Gout là bệnh mạn tính và điều trị gout cần phải diễn ra trong thời gian dài. Sử dụng thuốc trị gout giúp kiểm soát tốt các triệu chứng nhưng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không dùng đúng cách. Dưới đây là 12 loại thuốc dùng phổ biến trong điều trị gout và những lưu ý khi sử dụng.
Thuốc trị gout là con dao hai lưỡi cần sử dụng đúng cách để tránh tác dụng phụ
Thuốc trị gout có tác dụng chống viêm
Triệu chứng điển hình của bệnh gout là những đợt viêm sưng ở khớp gây đau đớn dữ dội, cử động khó khăn. Vì vậy, những người mắc bệnh gout thường được chỉ định các thuốc chống viêm. Các loại thuốc trị gout có tác dụng chống viêm thường được sử dụng đó là:
Colchicin
Colchicin là thuốc được chỉ định trong phác đồ điều trị bệnh gout cấp tính hoặc đợt cấp của gout mạn tính. Có thể kết hợp colchicin và NSAIDs để tăng hiệu quả cắt cơn gout.
- Liều dùng, cách dùng:
- Colchicin được khuyến cáo sử dụng càng sớm càng tốt, đặc biệt trong vòng 12 giờ đầu kể từ khi xuất hiện cơn gout cấp.
- Nếu bệnh nhân có chống chỉ định với thuốc NSAIDs thì colchicin được sử dụng với liều 1mg/lần x 3 lần/ngày trong ngày đầu tiên. Có thể sử dụng 0,5mg mỗi 2 giờ nhưng tối đa không quá 4mg/ngày. Ngày thứ 2 sử dụng 1mg/lần x 2 lần/ngày. Từ ngày thứ 3 trở đi sử dụng với liều 1mg/ngày. Thông thường sau 1-2 ngày sử dụng thì triệu chứng viêm khớp sẽ giảm đáng kể.
- Test colchicin: Hai ngày đầu sử dụng với liều 1mg/lần x 3 lần/ngày. Lúc này, triệu chứng bệnh gout tại khớp sẽ cải thiện nhanh chóng trong vòng 48 giờ. Tuy nhiên, sau đó người bệnh thường xuất hiện tiêu chảy nên cần sử dụng với thuốc loperamid 20mg/lần x 2 lần/ngày để kiểm soát tình trạng này.
- Dự phòng tái phát: Sử dụng với liều 0,5-1,2mg/lần x 1-2 lần/ngày. Thông thường, sử dụng với liều 1mg/ngày và sử dụng ít nhất trong 6 tháng. Cần chú ý giảm liều ở người mắc bệnh thận mạn, trên 70 tuổi,... Trong trường hợp không sử dụng được thuốc colchicin để dự phòng thì có thể thay bằng thuốc NSAIDs liều thấp.
- Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với colchicin.
- Người suy giảm chức năng gan, thận mức độ nặng.
- Phụ nữ đang mang thai.
- Người bị glôcôm góc hẹp.
- Người khó tiểu tiện.
- Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn ói. Với liều cao thường gây tiêu chảy, chảy máu dạ dày ruột, phát ban, tổn thương thận.
- Ít gặp: Viêm dây thần kinh ngoại biên, rụng tóc, giảm tinh trùng,... nếu điều trị dài ngày.
Colchicin là thuốc điều trị bệnh gout phổ biến hiện nay
XEM THÊM: Tổng quan về bệnh gout
NSAIDs
Một số loại thuốc chống viêm không steroid thường được sử dụng như: Indomethacin, ketoprofen, naproxen, piroxicam, ibuprofen, diclofenac, các nhóm thuốc ức chế chọn lọc COX-2 (etoricoxib, meloxicam, celecoxib,...).
- Liều dùng, cách dùng: NSAIDs được sử dụng đường uống và tùy vào từng loại thuốc mà bác sĩ chỉ định thì liều dùng có thể khác nhau.
- Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với NSAIDs.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Người bị xuất huyết không kiểm soát được.
- Suy gan mức độ trung bình đến nặng, suy thận.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu hoặc 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Tác dụng phụ:
- Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng và có thể dẫn tới xuất huyết, khó tiêu hoặc tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu.
- Dị ứng, phát ban.
Thuốc NSAIDs có tác dụng giảm viêm khớp trong điều trị bệnh gout
Corticoid
Corticoid được chỉ định trong điều trị bệnh gout do tác dụng hiệu quả trong việc chống viêm. Prednisone là thuốc thường xuất hiện trong các toa thuốc trị gout. Do thuốc có nhiều tác dụng phụ nên chỉ sử dụng cho những người không đáp ứng hoặc có chống chỉ định với NSAIDs, colchicin.
- Liều dùng, cách dùng: Corticoid được sử dụng đường uống hoặc tiêm trực tiếp vào khớp viêm. Tùy vào mỗi loại thuốc mà cách sử dụng, liều dùng ở các bệnh nhân là khác nhau.
- Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với corticoid.
- Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng.
- Người cao huyết áp, đái tháo đường.
- Người đang bị nhiễm khuẩn hoặc virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Tác dụng phụ:
- Loãng xương.
- Suy giảm miễn dịch.
- Viêm loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa.
- Tăng huyết áp, tăng glucose máu.
- Sưng phù.
Thuốc corticoid có tác dụng giảm viêm khớp trong bệnh gout
Thuốc điều trị gout bằng cách giảm tổng hợp axit uric
Acid uric là nguyên nhân chính dẫn đến bệnh gout. Vì vậy, giảm acid uric là mục tiêu điều trị của những người mắc bệnh gout. Để làm giảm nồng độ acid uric trong máu có 3 cách chính: Giảm tổng hợp, tăng đào thải và tăng hủy acid uric. Dưới đây là một số thuốc giảm tổng hợp acid uric thường dùng trong điều trị bệnh gout.
Allopurinol
Allopurinol có tác dụng ức chế enzym xanthin oxidase nên làm ngăn chặn quá trình tổng hợp acid uric - Nguyên nhân chính dẫn đến bệnh gout. Do đó, thuốc giúp ngăn chặn được sự lắng đọng của các tinh thể urat ở các khớp và các cơ quan khác trong cơ thể. Allopurinol là thuốc tây chữa bệnh gout khá thông dụng, nhiều người sử dụng.
- Liều dùng, cách dùng:
- Uống allopurinol với một cốc nước đầy, sau khi ăn.
- Liều lượng hằng ngày của thuốc dựa vào nồng độ acid uric.
- Ban đầu sử dụng với liều 100mg/ngày trong vòng 1 tuần. Sau đó tăng lên 200-300mg/ngày.
- Chống chỉ định:
- Người bị mẫn cảm với allopurinol.
- Người bệnh đang xuất hiện cơn gout cấp. Chỉ dùng allopurinol khi tình trạng viêm khớp đã thuyên giảm sau 1-2 tuần sử dụng colchicin.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con sử dụng sữa mẹ.
- Không dùng cùng lúc với xanturic.
- Tác dụng phụ:
- Kích ứng dạ dày, ruột.
- Phát ban da, dị ứng.
- Tăng nhạy cảm với hoạt chất allopurinol.
- Hội chứng Steven - Johnson.
Allopurinol có tác dụng làm giảm acid uric trong điều trị bệnh gout
Febuxostat
Febuxostat có tác dụng làm giảm quá trình tổng hợp acid uric thông qua việc ức chế enzym xanthin oxidase. Vì vậy, thuốc này được sử dụng trong điều trị bệnh gout và có thể thay thế allopurinol nếu người bệnh dị ứng với thuốc này.
- Liều dùng, cách dùng:
- Có thể dùng febuxostat trước hoặc sau ăn và không tự ý dừng thuốc đột ngột.
- Liều khởi đầu: 40mg/lần/ngày.
- Liều duy trì: Uống 40mg/lần/ngày hoặc 80mg/lần/ngày.
- Nên sử dụng ít nhất 6 tháng để dự phòng tái phát cơn gout cấp.
- Chống chỉ định:
- Những người mẫn cảm với febuxostat.
- Trẻ em chưa đủ 18 tuổi.
- Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con sử dụng sữa mẹ.
- Tăng acid uric máu không có triệu chứng.
- Tác dụng phụ:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn ói, đau dạ dày, nước tiểu sậm màu.
- Phát ban, vàng da, dị ứng.
- Xuất hiện cơn đau tim.
- Giảm cân.
Thuốc trị gout febuxostat có tác dụng làm giảm tổng hợp acid uric
Topiroxostat
Đây là thuốc ức chế enzyme xanthine oxidase chọn lọc. Vì vậy, thuốc có tác dụng làm giảm nồng độ acid uric trong máu và được chỉ định trong điều trị bệnh gout.
- Liều dùng, cách dùng:
- Thuốc sử dụng sau bữa ăn.
- Thông thường: Sử dụng liều 20mg/lần x 2 lần/ngày. Không nên dùng quá 80mg/lần x 2 lần/ngày.
- Chống chỉ định:
- Không sử dụng cho những người mẫn cảm với topiroxostat.
- Tác dụng phụ:
- Viêm họng.
- Rối loạn tế bào máu: Giảm số lượng bạch cầu.
- Tăng ALT gan.
- Bệnh chàm.
- Đau ở chi.
Thuốc trị gout topiroxostat có tác dụng làm giảm tổng hợp acid uric
Thuốc tăng thải axit uric chữa bệnh gout
Nhóm thuốc trị bệnh gout này có tác dụng làm tăng đào thải acid uric ở thận. Vì vậy, được chỉ định trong điều trị bệnh gout khi nhóm thuốc giảm tổng hợp acid uric không hiệu quả. Có thể phối hợp thuốc giảm tổng hợp và tăng đào thải acid uric để có tác dụng làm hạ acid uric máu nhanh chóng và ngăn ngừa biến chứng hạt tophi.
Probenecid
Probenecid có tác dụng là tăng đào thải acid uric nhờ tác dụng ức chế quá trình tái hấp thu acid uric ở ống thận.
- Liều dùng, cách dùng:
- Uống viên thuốc cùng thức ăn với một cốc nước đầy. Không nên nhai, bẻ đôi, nghiền viên thuốc để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
- Tuần đầu uống 250mg/lần x 2 lần/ngày.
- Tuần tiếp theo uống 500mg/lần x 2 lần/ngày và có thể điều chỉnh liều sau vài tuần theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với hoạt chất probenecid.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con sử dụng sữa mẹ.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Đang xuất hiện cơn gout cấp.
- Sỏi urat.
- Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, số lần tiểu tiện tăng,...
- Ít gặp: Thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử tế bào gan, hội chứng thận hư.
Thuốc probenecid có tác dụng làm tăng đào thải acid uric
Benzbromarone
Thuốc trị bệnh gout benzbromarone được sản xuất với mục đích hạ acid uric nhờ tác dụng ngăn ngừa quá trình tái hấp acid uric ở ống thận và tăng cường đào thải acid uric qua đường ruột.
- Liều dùng, cách dùng:
- Uống thuốc với nhiều nước. Không nhai, bẻ đôi hoặc nghiền viên thuốc để tránh làm mất hiệu quả điều trị bệnh.
- Liều thông thường 100mg/lần/ngày.
- Đối với một số trường hợp có thể được sử dụng với liều từ 50-200mg/lần/ngày.
- Chống chỉ định:
- Người bị dị ứng với benzbromarone.
- Người mắc các bệnh về gan.
- Người bị sỏi thận.
- Tác dụng phụ:
- Hay gặp: Nhiễm độc tế bào gan, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng.
- Hiếm gặp: Dị ứng, phát ban.
- Rất hiếm gặp: Đau đầu, viêm kết mạc, nồng độ acid uric tăng cao trong nước tiểu, tăng số lần tiểu tiện, viêm phổi.
Thuốc benzbromarone được chỉ định trong điều trị bệnh gout
Sulfinpyrazone
Sulfinpyrazone có tác dụng làm tăng đào thải acid uric nhờ cơ chế ngăn chặn quá trình tái hấp thu acid uric ở ống thận. Vì vậy, thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh gout.
- Liều dùng, cách dùng:
- Uống thuốc cùng với đồ ăn, sữa hoặc các chất chống acid. Nên uống thuốc với nhiều nước để tránh nguy cơ bị sỏi thận.
- Liều ban đầu 100mg/ngày hoặc 200mg/ngày. Bác sĩ có thể chỉ định tăng liều nếu cần thiết.
- Không sử dụng quá 800mg/ngày.
- Chống chỉ định:
- Người dị ứng với sulfinpyrazone.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Sỏi thận.
- Người mắc bệnh thận và bệnh về máu.
- Tác dụng phụ:
- Hay gặp: Ợ nóng, buồn nôn, nôn ói, chóng mặt, ù tai.
- Hiếm gặp: Đau lưng dưới, tiểu đau, khó tiểu, nước tiểu đổi màu, phù tay chân.
Thuốc trị gout sulfinpyrazone có tác dụng tăng đào thải acid uric
Lesinurad
Thuốc trị bệnh gout lesinurad được FDA chấp thuận sử dụng vào năm 2015. Lesinurad có tác dụng ức chế enzyme URAT 1 nên làm ngăn chặn quá trình tái hấp thu acid uric ở ống thận. Đây là loại thuốc mới điều trị bệnh gout đang được áp dụng phổ biến hiện nay.
- Liều dùng, cách dùng:
- Nên uống lesinurad vào buổi sáng và với một cốc nước đầy. Không nhai, bẻ nghiền viên thuốc để tránh làm mất tác dụng điều trị.
- Liều thông thường 200mg/ngày. Có thể kết hợp với các thuốc làm giảm tổng hợp acid uric.
- Chống chỉ định:
- Người bị mẫn cảm với lesinurad.
- Người suy giảm chức năng thận, ghép thận, sỏi thận.
- Người bệnh đang lọc máu.
- Người mắc hội chứng ly giải khối u, Lesch - Nyhan.
- Tác dụng phụ:
- Đau dạ dày, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Giảm cân không rõ lý do, tê ngứa chi, ớn lạnh, sốt, buồn ngủ.
- Vàng mắt.
- Nước tiểu sẫm màu.
Thuốc lesinurad thường được chỉ định điều trị bệnh gout
Thuốc hủy urat điều trị bệnh gout
Thuốc trị bệnh gout tăng hủy acid uric cũng giúp làm giảm nồng độ acid uric trong máu. Do đó, nhóm thuốc tây chữa bệnh gout này đang được sử dụng khá phổ biến.
Pegloticase
Pegloticase có tác dụng tăng chuyển acid uric thành allantoin và được chỉ định trong điều trị bệnh gout tiến triển nặng, gout mạn tính.
- Liều dùng, cách dùng:
- Thuốc này được sử dụng bằng đường tĩnh mạch.
- Liều thường dùng: 8mg/lần và mỗi 2-4 tuần dùng một lần.
- Bác sĩ có thể tăng liều trong trường hợp cần thiết.
- Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với pegloticase.
- Người thiếu hụt enzym Glucose - 6 - Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
- Phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp.
- Tác dụng phụ:
- Phát ban, dị ứng, ngứa ngáy, bầm tím da, nổi mề đay.
- Buồn nôn, nôn.
- Sốc phản vệ.
Sử dụng thuốc trị gout pegloticase đường truyền tĩnh mạch
Rasburicase
Rasburicase được chỉ định cho những người mắc bệnh gout kháng trị. Thuốc có tác dụng làm tăng hủy urat giúp làm giảm nồng độ acid uric trong máu.
- Liều dùng, cách dùng:
- Thuốc được dùng để truyền qua đường tĩnh mạch.
- Liều thông thường 0,2mg/kg truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
- Bác sĩ có thể sử dụng với liều 1 lần/ ngày trong vòng 5 ngày.
- Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với hoạt chất rasburicase.
- Người bị tan huyết hoặc methemoglobin với rasburicase.
- Người thiếu hụt enzyme Glucose - 6 - Phosphate Dehydrogenase.
- Tác dụng phụ:
- Loét miệng, đau họng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn.
- Đau đầu, sốt.
- Phù ở chi.
Chỉ định rasburicase truyền tĩnh mạch trong điều trị bệnh gout
Bên cạnh việc sử dụng thuốc trị gout, người bệnh có thể kết hợp sử dụng cùng một số thảo dược thiên nhiên để tăng cường hiệu quả điều trị và có thể dùng trong thời gian dài mà không gây tác dụng phụ.
Người bệnh nên lựa chọn những loại thảo dược an toàn đã được chứng minh hiệu quả điều trị để tránh gây hại cho cơ thể. Một số loại thảo dược mà người bệnh có thể tham khảo như trạch tả, ba kích, hạ khô thảo, hoàng bá, nhàu, thổ phục linh,... Đặc biệt, nghiên cứu tại trường Đại học Bắc Kinh Trung Quốc đã chứng minh thảo dược trạch tả có tác dụng tăng đào thải acid uric. Người bệnh nên kết hợp đồng thời những thảo dược này giúp tác động toàn diện vào việc điều trị bệnh gout: Giảm acid uric, giảm đau, chống viêm, tăng cường chức năng gan thận.
Thuốc trị gout có tác dụng cải thiện các triệu chứng của bệnh và ngăn ngừa những biến chứng nguy hiểm. Người bệnh cần tuân thủ điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ và không tự ý ngưng thuốc. Ngoài ra, bạn nên kết hợp sử dụng thuốc tây cùng các loại thảo dược thiên nhiên để làm tăng tác dụng điều trị và an toàn cho sức khỏe khi sử dụng trong thời gian dài. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến những thông tin trong bài viết, bạn có thể bình luận hoặc để lại số điện thoại để được tư vấn và giải đáp chính xác nhất.
Tài liệu tham khảo: